TV show
- Hachiji da J (Aug 1998 – Sep 1999; Terebi Asahi)
- music-enta (Apr 19, 2001 – Mar 14, 2002; Terebi Asahi)
- Music Champ (Aug 1997 – Mar 2000; NHK BS2)
- Shounen Club (Apr 2000 – present; BS2)
- Pop Jam (Apr 2001, Mar 2002; NHK)
- Harada no shounen (Apr 2001 – Mar 2003; Terebi Asahi)
- Yoru mo Hippare (2002; Nihon terebi)
- Minna no terebi (Apr 2005 – Sep 2005; Nihon terebi)
- KAT-TUN’s Grand Champions Cup’s supporting project (Oct 1, 2005; Nihon terebi)
- Utawara Hot Hit 10 (Oct 2005 – Mar 2006; Nihon terebi)
- Utawara (Apr 2006 – Jan 2007; Nihon terebi)
- 24 jikan terebi 29 “Ai wa chikyuu wo sukuu” ~kizuna~ (August 26~27, 2006; Nihon terebi)
- Koukousei seifuku taikou dance Koushien (Dec 30, 2006; Nihon terebi)
- Cartoon KAT-TUN (Apr 4, 2007 – đến nay; Nihon terebi)- chương trình này do chính KAT-TUN dẫn chương trình.
- KAT-TUN no sempai, oshiete kudasai! Otona no okite 100 Andokuriimu (Jan 12, 2008; Nihon terebi)
Radio
Từ 1-10-2007 - dẫn chương trình: Akanishi Jin, Taguchi JunnosukeTừ 31-3-2008 - dẫn chương trình: Taguchi Junnosuke, Tanaka Koki (Thứ hai đến thứ năm)Từ 4-4-2008 - dẫn chương trình: Kamenashi Kazuya (thứ sáu)
Phim truyền hình
- Kowai nichiyobi (Jul 4 – Sep 26, 1999; Nihon terebi)
- Kowai nichiyobi ~new season~ (Oct 3 – Dec 26, 1999; Nihon terebi)
- Nekketsu renai michi (Jan 20 – May 2, 1999; Nihon terebi)
- Kowai nichiyobi ~2000~ (Jul 2 – Nov 26, 2000; Nihon terebi)
- Worst dates (Dec 3, 2000 – Apr 29, 2001; Nihon terebi
Quảng cáo
o FOMA new9 (920iS) “Ikuze ongaku ver.” (June 2006)
o NTT DoCoMo (903i) (Nov 26 – Dec 30, 2006; advertised on the trains of Osaka belt line, JR Nishi Nihon)
o “Bokutachi no jiyuu ver.” (Apr 2007)
o “Shin makyuu ver.” (Mar 2006)
o “Free kick ver.” (May 2006)
o “Music Life! ver.” (Apr 2006)
o “Sky perfect! Yokubari pack campaign tonakai channel? ver.” (Dec 2006)
o Mogitate kajitsu (Jul 2005)
o Rohto C cube (Oct 2005)
o Crunky
“CM ga jimi? ver.” (Sep 2002)
“Kuse nanda ver.”
“Kuse nanda ver.II”
“Oishi tabekata ver.”
“World king bar ver.”
o Plus X
o “Green apple & Red berry ver.” (Nov 2003)
o “Blue citrus ver.” (2004)
o “Pink berry ver.” (2005)
o “Team Plus X ver.” (Nov 22-27, 2005)
o “Gold pine costume ver.” (Feb 2006)
o “Gold pine gum 3 box ver.” (Feb 2006)
o “Rainbow fruit ver.” (Jul 2006)
o “Original bottle campaign ver.” (Jan 2007)
o “Magic kiwi ver.” (Jul 2007)
o “Power up fruit ver.” (Nov 2007)
Concert
- Okyakusama wa kami sama – Concert 55man nin AI no request ni Kotaete!! (10/4 - 28/4/2002; 2 thành phố và 26 buổi trình diễn)
- Kotoshi mo Ah taihen Thank U Natsu (8 - 28/8/2003; 3 thành phố, 10 buổi trình diễn)
- KAT-TUN no daibouken de SHOW (12 - 20/8/2003; Le Meridien Pacific Tokyo, 20 buổi trình diễn)
- KAT-TUN Live Kaizokuban (28/12/2004 - 10/1/2005; 3 thành phố, 14 buổi trình diễn)
- Spring 05 Looking KAT-TUN (25-27/5/2005, Yokohama Arena, 4 buổi trình diễn)
- Looking 05 KAT-TUN (29/5 - 26/6/2005; 5 thành phố, 14 buổi trình diễn)
- Looking KAT-TUN 2005ing (26-28/8/2005; Yokohama Arena, 6 buổi trình diễn)
- KAT-TUN Special TOKYO DOME CONCERT Debut “Real Face” (17/3/2006; Tokyo Dome, 1 buổi trình diễn)
- Spring Tour ’06 Live of KAT-TUN “Real Face” (28/3 - 7/5/2006; 8 thành phố, 40 buổi trình diễn)
- Spring Tour ’06 in TOKYO DOME Live of KAT-TUN “Real Face” (13-14/5/2006; Tokyo Dome, 2 buổi trình diễn)
- TOUR Cartoon KAT-TUN II You (3/4- 17/6/2007; 7 thành phố, 28 buổi trình diễn)
- 2008 Queen of Pirates Tour! (21/6- 5/8/2008 có 4 buổi tại Tokyo Dome - KAT-TUN là nghệ sĩ Nhật Bản duy nhất lập kỷ lục làm chủ và biểu diễn trên sân vận động Tokyo Dome trong vòng 4 ngày liên tiếp)
- 2009: Break the record by you and for you - KAT-TUN đã lập kỷ lục với 13 ngày bảo vệ "Thành DOME"
Nhạc kịch
- Dream Boy (Jan 8-31, 2004; Nhà hát Empire)
o Phiên bản “KAT-TUN & Kanjani8.” (Apr 30 – May 7, 2004; Nhà hát Umeda)
o “Hideaki Takizawa ver.” (May 8-21, 2004; Nhà hát Umeda )
- SUMMARY of Johnnys World (Aug 8-29, 2004; Harajuku Shin Vick Top, 35 buổi trình diễn)
- Hey! Say! Dream Boy (Apri 27 – May 15, 2005; Nhà hát Umeda, 34 buổi trình diễn)
- KAT-TUN vs Kanjani8 Musical Dream Boys (Jan 3-29, 2006; Nhà hát Empire, 38 buổi trình diễn)
- DREAM BOYS (Sep 5-30, 2007; Nhà hát Empire, 38 buổi trình diễn)
- DREAM BOYS (Mar 4 - Apr 16, 2008; Nhà hát Empire, 38 buổi trình diễn; Nhà hát Umeda - 21 buổi trình diễn)
Ảnh bìa, tạp chí
- Heartbeat KAT-TUN (POTATO)
- Secret Face (DUET)
- KAT-TUN’s MANUAL (Johnny’s Web)
- Ai wa KAT-TUN (The Television)
- KAT-TUN Style (WINK UP)
- R-One KAT-TUN (WINK UP)
Sách ảnh
KAT-TUN Photobook “KAT-TUN 1st in New York” (2003)